阮福保恩

维基百科,自由的百科全书
阮福保恩
出生 (1951-11-03) 1951年11月3日72歲)
子嗣阮福貴康
父親保大帝
母親黎氏飛映越南语Lê Thị Phi Ánh

阮福保恩越南語Nguyễn Phúc Bảo Ân,1951年11月3日[來源請求]),保大帝黎氏飛映越南语Lê Thị Phi Ánh之子。[1]

1951年生于大叻,1975年时就读于今胡志明市万行大学。1992年,在妻子的親戚幫助下,保恩一家移居美國[2]

家庭[编辑]

保恩结婚后生有一子一女。[2]

  • 長女:阮福瑞仕(越南語Nguyễn Phúc Thụy Sĩ),1977年6月6日出生
  • 長子:阮福貴康(越南語Nguyễn Phúc Quý Khang),1978年7月21日出生
    • 孫:阮福定來(越南語Nguyễn Phúc Định Lai),2012年2月27日出生,双胞胎
    • 孫:阮福定倫(越南語Nguyễn Phúc Định Luân),2012年2月27日出生,双胞胎

参考资料[编辑]

  1. ^ NGUYỄN HỒNG TRÂN. Cuộc đời long đong của Bảo Ân - con trai cựu hoàng Bảo Đại. Tạp chí Sông Hương. 2015-01-08 [2023-11-24]. (原始内容存档于2023-11-28) (越南语). 
  2. ^ 2.0 2.1 Gặp gỡ “Mệ” Bảo Ân, con trai út của Cựu Hoàng Bảo Ðại. Người Việt. 2013-03-18 [2022-11-20]. (原始内容存档于2022-11-20).