鄧垂簪

維基百科,自由的百科全書
鄧垂簪
Đặng Thùy Trâm
鄧垂簪在其犧牲地廣義省德普市社的紀念像
出生(1942-11-26)1942年11月26日
逝世1970年6月22日(1970歲—06—22)(27歲) 
死因戰爭
國籍 越南民主共和國
職業醫生
知名於《鄧垂簪日記》
政黨越南勞動黨 越南勞動黨

鄧垂zaam1越南語Đặng Thùy Trâm,1942年11月26日—1970年6月22日),越南醫生,曾在越南人民軍越南南方民族解放陣線中擔任戰地軍醫。她的戰地日記記錄了自己生命的最後兩年,在她死於戰場後被一位美軍士兵保存了35年,在2005年歸還給鄧垂簪的家人並公開出版後激起了很大的國際反響。[1]

生平[編輯]

鄧垂簪1942年11月26日出生於順化,家中三代都是醫生。父親鄧玉奎是一名外科醫生,母親尹玉簪是河內藥學大學的講師。[2]鄧垂簪是家中的老大,有3個妹妹和1個弟弟。她和三個妹妹的名字和她們的母親一樣,都是「簪」,只是墊字不同(鄧垂簪的妹妹分別叫鄧芳簪、鄧賢簪和鄧金簪)[3],因此親朋好友們稱呼她爲「垂」,以示區分。

1952年4月,鄧垂簪加入了八月少兒隊(胡志明少年先鋒隊前身)。1958年,她和家人搬到了河內,就讀於河內朱文安中學英語Chu Văn An High School (Hanoi)[2]在中學和大學期間她展露了出色的歌喉,憑藉文記越南語Văn Ký的《希望之歌越南語Bài ca hy vọng》、《烏拉爾的花楸樹》和《蘇麗珂》等歌,她在多場首都羣衆文藝比賽中取得了數十枚獎牌。除了熱愛學習和幫助有困難的朋友外,鄧垂簪還積極參加朱文安中學的詩歌俱樂部,其中的一些成員後來成爲了作家和詩人,包括阮科恬越南語Nguyễn Khoa Điềm、蘇潤偉、王智閒越南語Vương Trí Nhàn.等。她和同一級的黎文劍、黃玉金、楊德念等同學結成了爭取入黨小組。鄧垂簪繼承了家族從醫的事業,考入了河內醫科大學眼科,後來她得以提前一年畢業,以前往戰場。[4]

朱文安高中校園內的鄧垂簪雕像

憑藉自己優異的學習和畢業考試成績,青年醫生鄧垂簪本來可以留在學校擔任教師,或在河內的醫院或機構中工作,因爲她的父母都是有信譽的幹部,在衛生部門內有關係。但因爲自己的喜歡的男孩在幾年上了戰場,鄧垂簪也選擇畢業後就前往南方。1966年12月24日,鄧垂簪在河內登上卡車,來到廣平省的一個戰略區,並從那裏跋涉了三個多月,於1967年3月,到達了越南南方的廣義省[5]在那裏她被分配到了德普縣醫院,這是一家民用醫療所,但主要爲傷患士兵治療。1968年9月27日鄧垂簪加入越南勞動黨[2]

1970年一枚美國航彈炸死了她的5個傷員。她幫助轉移其餘傷病員後,轉回已遭重創的醫院,為了保護病人與護士,於1970年6月22日與一名醫務工作者在廣義省德普市社美軍步兵第21團英語21st Infantry Regiment (United States)第4營的巡邏隊射殺[6]

戰地日記[編輯]

鄧垂簪的個人日記在她死後被美軍繳獲,落到了美軍諜報中尉弗雷德·懷特赫斯特英語Frederic Whitehurst手中。當時弗雷德的一項任務是對準備燒毀的沒有軍事價值的文件做最後一次鑑定。[1]就在弗雷德要燒掉鄧垂簪的日記時,他的翻譯,越南共和國軍上士阮忠孝阻止了他:「不要燒掉這本書,弗雷德,它裏面已經有火了。」之後阮忠孝將日記中的內容讀給他聽。[7][8]弗雷德回國後在聯邦調查局任特情人員,私人保管了該日記35年。在辭去聯邦調查局的職務後,弗雷德試圖尋找到日記主人的家人。他將日記交給同爲越戰老兵的哥哥羅伯特,由懂越南語的羅伯特翻譯日記內容。2005年,在朋友的幫助下弗雷德終於找到了鄧垂簪的母親尹玉簪。此時,鄧垂簪的父親和弟弟已經過世。[1]

2005年7月18日,鄧垂簪的戰地日記以《鄧垂簪日記》(Nhật ký Đặng Thùy Trâm)爲書名在越南公開出版。很快打破越南暢銷書紀錄,不到一年售出30萬本。[9]在發售一年半後,累計售出43萬多冊。[1][10]

2005年8月,弗雷德與羅伯特兄弟訪問了河內的鄧垂簪的家人。2005年10月,鄧垂簪年過八旬的母親受邀,到美國德克薩斯理工大學觀摩了女兒日記。剛開始,母親根本不相信這些日記是女兒所寫。「直到我親眼看到女兒的筆跡,親手將日記本抱在懷裏,我才真的相信。讀這些日記,我感到很心痛,我根本沒辦法讀完它……看到她的(戰地)生活充滿痛苦、困難和危險,令我非常詫異,她在信里從來都沒有提到這些。」「懷特赫斯特讓女兒回到了我的身邊。」[11]

2007年9月日記的英譯本出版,並被翻譯為中文[12]、俄文等至少18種語言出版。[13]

感情[編輯]

在日記中,鄧垂簪用字母「M」指代自己的戀人。「M」的真名是姜世興(Khương Thế Hưng)[14],出生於1934年9月18日,詩人姜友用越南語Khương Hữu Dụng之子,1962年前往越南南方戰場,於1999年11月13日因橙劑後遺症去世。[15]姜世興的妹妹姜冰敬保存了鄧垂簪1969年3月17日寫給姜世興的信,這封信被他夾在了自己的日記中。這封信於2009年底被姜世興的家人贈送給越南軍事歷史博物館[16]

畫家范末(Phạm Mùi)和鄧垂簪在同一支行軍前往廣義省的隊伍中,兩人結下了深厚的友誼。由於他的名字首字母也是「M」,被很多人當作是鄧垂簪日記中的「M」,據他自己所說,他與鄧垂簪之間只有友誼和同志情誼。[17][18]

紀念[編輯]

鄧垂簪醫務室

2006年4月3日越南國家主席陳德良簽署了關於追授鄧垂簪「人民武裝力量英雄」榮譽稱號的第247/2006/QĐ-CTN號決定。[19][20]

2006年12月20日,鄧垂簪醫務室在廣義省德普市社普強社落成。國家主席阮明哲等官員出席落成典禮。[21]該醫務室佔地3,900平方米,採用西原地區隆屋越南語Nhà rông的建築風格,使人感到親切。除了治療區外,醫務室內還設有陳列與鄧垂簪烈士相關物品的展示區。[22]

2009年,鄧日明英語Đặng Nhật Minh導演的越南電影《勿焚越南語Đừng đốt[23][24]公映,該電影取材於鄧垂簪日記。[25]

2012年9月5日,經河內人民委員會批准,河內的一條大街以鄧垂簪命名。[26]胡志明市也有兩條街路以她的名字命名。[2]

薄寮省東海縣的一所小學以鄧垂簪的名字命名。[27]

2019年9月5日,河內朱文安中學英語Chu Văn An High School (Hanoi)在2019-2020學年開學典禮上,揭幕了鄧垂簪烈士雕像。[28]

參見[編輯]

參考文獻[編輯]

  1. ^ 1.0 1.1 1.2 1.3 Fitzgerald, Frances. 美国大兵的叙述——邓垂簪日记是怎样死里逃生的. 中國作家網. 由傅天放翻譯. 2010-05-14 [2022-06-13]. (原始內容存檔於2022-06-13). 
  2. ^ 2.0 2.1 2.2 2.3 Nữ anh hùng - Bác sĩ Đặng Thùy Trâm. trian.vn. 2018-11-26. (原始內容存檔於2021-05-20). 
  3. ^ Em gái bác sĩ Đặng Thùy Trâm chia sẻ cuộc chia tay cuối cùng với chị. Báo điện tử Tiền Phong. 2019-04-08 [2022-06-14] (越南語). 
  4. ^ Phòng Lý luận chính trị - Lịch sử Đảng, Ban Tuyên giáo Thành ủy TPHCM. Liệt sĩ – Bác sĩ Đặng Thùy Trâm: Sáng mãi ngọn lửa tuổi hai mươi. hcmcpv.org.vn. 2021-11-26 [2022-06-15]. (原始內容存檔於2022-10-25). 
  5. ^ 序:昨夜我梦见了和平_中国作家网. www.chinawriter.com.cn. [2022-06-14]. (原始內容存檔於2022-06-21). 
  6. ^ Hastings, Max. Vietnam: An Epic Tragedy, 1945-1975. Harper. 2018: 561. ISBN 9780062405661. 
  7. ^ Người phát hiện nhật ký Đặng Thùy Trâm có lửa. tienphong.vn. 2005-10-15 [2022-06-15]. (原始內容存檔於2022-06-30). 
  8. ^ N.Đ.Chiến. Nhật ký Đặng Thùy Trâm và danh phận thượng sĩ Nguyễn Trung Hiếu. thanhnien.vn. 2005-09-26 [2022-06-15]. (原始內容存檔於2022-07-07). 
  9. ^ Vietcong Doctor's Diary of War, Sacrifice - OhmyNews International. english.ohmynews.com. [2016-05-19]. (原始內容存檔於2011-06-05). 
  10. ^ “越南女军医日记记录越战惨况”,《信息时报》,2006-04-04. [2020-10-18]. (原始內容存檔於2022-06-13). 
  11. ^ Vietnam Archive. [2020-10-18]. (原始內容存檔於2008-09-30). 
  12. ^ 胡曉. 《邓垂簪日记》推中文版. 新浪網. 2010-05-24 [2022-06-16]. (原始內容存檔於2022-06-22). 
  13. ^ VietnamPlus. 《邓垂簪日记》俄文版问世 | 文化 | Vietnam+ (VietnamPlus). VietnamPlus. 2012-07-25 [2022-06-14]. (原始內容存檔於2022-06-28) (中文). 
  14. ^ 姜世興筆名「杜木」(Đỗ Mộc)和「阮木」(Nguyên Mộc),「M」爲「木」(Mộc)字的首字母。
  15. ^ Người yêu của chị Đặng Thùy Trâm. nld.com.vn. 2015-05-16 [2022-06-16]. (原始內容存檔於2022-06-21) (越南語). 
  16. ^ ONLINE, TUOI TRE. Em chết đi biến thành ngọn gió.... TUOI TRE ONLINE. 2009-12-19 [2022-06-16]. (原始內容存檔於2022-06-16) (越南語). 
  17. ^ 在千花之城遇见深爱邓垂簪的人. cn.qdnd.vn. [2022-06-16]. 
  18. ^ Mai Quỳnh Nga. Họa sĩ Phạm Mùi: Thùy và tôi, có phải một chuyện tình?. cand.com.vn. 2015-03-03 [2022-06-16]. (原始內容存檔於2022-06-23). 
  19. ^ Trung tâm Thông tin. Nữ Liệt sĩ, Bác sĩ Đặng Thùy Trâm được Nhà nước truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân - Cổng Thông Tin Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. hoilhpn.org.vn. 2006-02-24 [2022-06-13]. (原始內容存檔於2022-06-13) (越南語). 
  20. ^ Quyết định 247/2006/QĐ-CTN truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Liệt sĩ, Bác sĩ Đặng Thuỳ Trâm. thuvienphapluat.vn. [2022-06-15]. 
  21. ^ ONLINE, TUOI TRE. Bệnh xá Đặng Thùy Trâm khánh thành trong mưa. TUOI TRE ONLINE. 2006-12-20 [2022-06-15]. (原始內容存檔於2022-06-21) (越南語). 
  22. ^ Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. [2022-06-16]. (原始內容存檔於2022-06-22). 
  23. ^ 越南电影《勿焚》亮相阿根廷电影节. 越南人民報網. 2013-03-23 [2022-06-13]. (原始內容存檔於2022-06-13) (中文(中國大陸)). 
  24. ^ 《别烧》电影征服旅居德国的越南观众. cn.dangcongsan.vn. 2001-08-26 [2022-06-13]. (原始內容存檔於2022-06-13). 
  25. ^ Ngọc Trần. Phim ‘Đừng đốt’ sáng tinh thần Đặng Thùy Trâm. VnExpress. 2009-04-09 [2022-06-15]. (原始內容存檔於2022-06-28) (越南語). 
  26. ^ Hà Nội chính thức có phố Đặng Thùy Trâm. Báo Điện tử An ninh Thủ đô. 2012-09-05 [2022-06-13]. (原始內容存檔於2022-06-13) (越南語). 
  27. ^ Trường TH Đặng Thùy Trâm. [2022-06-15]. (原始內容存檔於2022-06-27). 
  28. ^ Khánh thành tượng liệt sĩ Đặng Thùy Trâm tại trường Chu Văn An. Báo Nhân Dân. [2022-06-16]. (原始內容存檔於2021-10-11) (越南語). 

外部連結[編輯]